phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Ung thư dạ dày và ung thư đại trực tràng đang có xu hướng trẻ hóa. Trong đó, khoảng 65-80% các trường hợp ung thư dạ dày liên quan đến vi khuẩn H.P. Ngoài ra, yếu tố di truyền; chế độ ăn uống không khoa học như ăn quá mặn, ăn quá nhiều chất béo, rau củ ngâm dấm, ăn ít
Phản ứng hạt nhân - Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.-Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân. - Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
Các lò phản ứng uranium thông thường tạo ra chất thải có khả năng phóng xạ cực cao lên đến 10.000 năm, đòi hỏi các thùng chứa chì và bảo mật rộng rãi. Chất thải cũng bao gồm plutonium-239, một đồng vị rất quan trọng đối với vũ khí hạt nhân. Họ cũng có nguy cơ phát tán mức độ phóng xạ mạnh trong trường hợp rò rỉ, như đã thấy ở Chernobyl.
Định luật bảo toàn số nuclôn: A 1 + A 2 = A 3 + A 4. Định luật bảo toàn điện tích: Z 1 + Z 2 = Z 3 + Z 4. Bài C4 (trang 276 SGK Vật Lí 12 nâng cao): Áp dụng các định luật bảo toàn, hãy viết phương trình đầy đủ của phản ứng hạt nhân nhân tạo do hai ông bà Giô-li-ô-Quy-ri thực
Iran cảnh báo có thể xé bỏ hoàn toàn thỏa thuận hạt nhân 2015. (HNM) - Ngày 28-7, Hãng thông tấn ISNA dẫn lời người đứng đầu Tổ chức Năng lượng nguyên tử Iran Ali Akbar Salehi phát biểu trước các nghị sĩ Quốc hội nước này cho biết, Tehran sẽ tái khởi động các hoạt
Điện hạt nhân vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu nguồn điện của nhiều nước (32 nước có điện hạt nhân), và xu thế đang tiếp tục phát triển. Theo ý kiến của Tổng Giám đốc Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA), ông Rafael Grossi: Trong 10 năm tới sẽ có thêm
Atm Online Lừa Đảo. Câu hỏi Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn A. số nơtron. B. số proton. C. khối lượng. D. số nuclôn. Đáp án đúng D CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Cho phản ứng hạt nhân 2H + 2H => 4He. Hạt α có động năng Kα = 4,00 MeV và bay ra theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của prôtôn tới. Tìm Động năng của hạt X Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP = 29,9700 u, mα = 4,0015 u, mn = 1,0087 u. Phản ứng đó tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV Tìm hạt X trong phản ứng Định luật bảo toàn điện tích không được áp dụng trong phản ứng hạt nhân là phát biểu sai hạt X trong phản ứng hạt nhân có Z = 1; A = 3. trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02 u Số nuclôn trong hạt nhân X bằng A. 82 Cho phản ứng hạt nhân alpha + _{13}^{27}Al o _{15}^{30}P + X thì hạt X là bản chất của các tia phóng xạ
Hai định luật bảo toàn quan trọng là năng lượng toàn phần và động lượng sẽ giúp bạn giải được hầu hết các bài tập khó của chương hạt nhân. Để học tốt bạn cần nhớ chính xác nội dung định luật, cách vận dụng và phạm vi áp dụng. Tất cả đều có trong bài viết này. Mời bạn tham khảo Xét một phản ứng hạt nhân A + B → C + D 1. Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần Nội dung Tổng năng lương lượng của các hạt trước phản ứng hạt nhân bằng tổng năng lượng của các hạt nhân sau phản ứng Công thức Wtoàn phần A + Wtoàn phần B = Wtoàn phần C + Wtoàn phần D Năng lượng toàn phần của 1 hạt nhân Wtoàn phần = năng lượng nghỉ + động năng chuyển động của hạt năng lượng nghỉ E0 = động năng chuyển động của hạt $K = \frac{1}{2}m{v^2}$ 2. Định luật bảo toàn động lượng Nội dung Tổng động lượng của các hạt trước phản ứng bằng tổng động lượng của các hạt sau phản ứng Công thức $\overrightarrow {{p_A}} + \overrightarrow {{p_B}} = \overrightarrow {{p_C}} + \overrightarrow {{p_D}} $ với động lượng p = mv 3. Bài tập Bài tập 1. Người ta dùng hạt beta + có động năng 3 MeV bắn phá hạt Li đang đứng yên để gây ra phản ứng hạt nhân sinh ra 2 hạt có tổng động năng là 6 MeV. Hỏi phản ứng này thu hay tỏa bao nhiêu Lời giải Phản ứng hạt nhân β+ + Li → X + Y Theo đề Kβ+ = 3 MeV KX+Y = 6 MeV Vì hạt Li đứng yên nên động năng KLi = 0 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần Wtoàn phần β+ + Wtoàn phần Li = Wtoàn phần X + Wtoàn phần Y 1 Mà Wtoàn phần = m0c2 + K 2 Từ 1 và 2 suy ra ΔW = [m0β+ + m0Li – m0X + m0Y].c2 = KX + KY – Kβ+ + KLi Thay số ΔW = 6 – 3 + 0 = 3 MeV > 0 Kết luận Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng 3 MeV Nhận xét Từ bài này ta suy ra công thức giải nhanh Năng lượng phản ứng hạt nhân = tổng động năng các hạt sau – tổng động năng các hạt trước hay ΔW = KSau – Ktrước Bài tập 2. Một hạt A đang chuyển động mang năng lượng 2 MeV đến bắn vào hạt nhân B đứng yên thì sinh ra hai hạt C và D. Biết phản ứng này tỏa ra 16,99 MeV và động năng hạt D gấp 3 lần hạt C. Hãy tính động năng mỗi hạt sinh ra. Lời giải Phản ứng hạt nhân A + B → C + D Theo đề KA = 2 MeV KD = 3KC ΔW = 16,99 MeV Theo đề thì hạt nhân B đứng yên nên KB = 0 Dựa theo công thức nhanh suy ra từ bài tập 1, ta có ΔW = KSau – Ktrước hay ΔW = KC + KD – KA + KB = KC + 3KC – KA + 0 = 4KC – KA Thay số 16,99 = 4KC – 2 KC = 4,7475 MeV => KD = 3KC = = 14,2425 MeV Bài tập 3. Đồng vị của hạt nhân 210 của Po đứng yên phân ra thành hạt nhân con X và tia phóng xạ anpha. Hãy tìm động năng của hạt nhân con và hạt nhân anpha. Biết hạt anpha sinh ra có động năng 3 MeV và khối lượng của hạt nhân gần bằng số khối của chúng. Lời giải Hạt nhân anpha có kí hiệu là $_2^4He$ Phản ứng hạt nhân $^{210}Po \to _2^4He + _Z^AX$ Áp dụng định luật bảo toàn số nucleon 210 = 4 + A => A = 206 Vì đề cho khối lượng hạt nhân gần bằng số khối của nó nên mα = 4 u mPo = 210 u mX = 206 u Theo định luật bảo toàn động lượng $\overrightarrow {{p_{Po}}} = \overrightarrow {{p_\alpha }} + \overrightarrow {{p_X}} $ Vì hạt Poloni đứng yên nên v = 0 => p = 0 => $\overrightarrow 0 = \overrightarrow {{p_\alpha }} + c \Leftrightarrow \overrightarrow {{p_\alpha }} = – \overrightarrow {{p_\alpha }} $ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{p_\alpha }} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{p_X}} \\ {p_\alpha } = {p_X} \end{array} \right.$ =>$2{m_x}.{K_x} = 2{m_\alpha }.{K_\alpha }$=>${K_x} = \frac{{{m_\alpha }.{K_\alpha }}}{{{m_x}}} = 0,087\left {MeV} \right$ Với những gì đã chia sẻ ở trên, hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về hai định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và động lượng. Chúc bạn học tập hiệu quả.
Phản ứng hạt nhân tuân theo các định luật bảo toàn nào ? A. Bảo toàn điện tích, khối lượng, năng lượng. B. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng. C. Bảo toàn điện tích, khối lượng, động lượng, năng lượng. D. Bảo toàn điện tích, số khối, động lượng, cơ năng. Đáp án B Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân gồm định luật bảo toàn số khối, định luật bảo toàn điện tích, định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn năng lượng toàn phần bao gồm động năng và năng lượng nghỉTheo SGK 12 nâng cao, trang 275
Do cơ chế nào các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân bền vững, hạt nhân này có thể biến đổi thành hạt nhân khác, nói cách khác, ước mơ biến đá thành vàng của loài người có trở thành hiện thực?Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu phản ứng hạt nhân là gì? Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân phát biểu như thế nào? Công thức tính năng lượng liên kết hạt nhân ra sao? để giải đáp cho câu hỏi trên. I. Lực hạt nhân - Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh gọi là lực hạt nhân. - Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với các loại lực khác nên gọi là lực tương tác mạnh. - Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân. II. Năng lượng liên kết của hạt nhân 1. Độ hụt khối là gì? - Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó. - Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m. m = Zmp + A - Z mn - mX Trong đó mp là khối lượng của prôtôn mn là khối lượng của nơtron mx là khói lượng của hạt nhân 2. Năng lượng liên kết hạt nhân - Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2. Wlk = mc2 = [Zmp + A - Zmn - mx]c2 - Năng lượng liên kết hạt nhân còn gọi là năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân. 3. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân - Năng lượng liên kết riêng Wlkr của mỗi hạt nhân là năng lượng tính cho 1 nuclôn trong hạt nhân - Để so sánh tính bền vững của hạt nhân người ta dựa vào năng lượng liên kết riêng. Nếu hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. III. Phản ứng hạt nhân là gì? 1. Định nghĩa và đặc tính phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hạt nhân này thành hạt nhân khác. • Phản ứng hạt nhân tự phát - Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác. • Phản ứng hạt nhân kích thích - Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. • Đặc tính của phản ứng hạt nhân - Biến đổi các hạt nhân - Biến đổi các nguyên tố - Không bảo toàn khối lượng nghỉ Phản ứng hóa học Phản ứng hạt nhân Biến đổi các phân tử Biến đổi các hạt nhân Bảo toàn các nguyên tử Biến đổi các nguyên tố Bảo toàn khối lượng nghỉ Không bảo toàn khối lượng nghỉ 2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân a Định luật bảo toàn điện tích. b Định luật bảo toàn số nuclôn bảo toàn số A. c Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần. d Định luật bảo toàn động lượng. 3. Năng lượng phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân có thể tỏa năng lượng hoặc thu năng lượng W = mtrước - msauc2 - Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng. - Nếu W 0 toả năng lượng, ΔW < 0 thu năng lượng; KX là động năng chuyển động của hạt X. - Lưu ý Phóng xạ hay phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn khối lượng, năng lượng nghỉ, số proton, notron, electron, cơ năng năng lượng cơ học. * Bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12 Phản ứng nào sau đây thu năng lượng A. B. C. D. ° Lời giải bài 10 trang 187 SGK Vật Lý 12 ◊ Chọn đáp án D. - Phản ứng thu năng lượng là phản ứng D vì, Ta có mHe + mN – mO + mH = 4,002603 + 14,003074u - 16,999133 + 1,007825u = -0,001281u < 0 ⇒ Phản ứng này thu năng lượng. - Các phản ứng còn lại tỏa năng lượng.
Câu hỏi Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?I Khối lượngII Số khối III Động năng A. Chỉ I B. I , II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và III Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I. B. Cả I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I B. Cả I, II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và III Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I. B. I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây? I Khối lượng II Số khối III Động năng A. Chỉ I B. Cả I , II và III C. Chỉ II D. Chỉ II và IIIĐọc tiếp Xem chi tiết Phản ứng hạt nhân tuân theo những định luật bảo toàn nào sau đây?I Khối lượngII Số khốiIII Động năng A. Chỉ I. B. I , II và III. C. Chỉ II. D. Chỉ II và III.Đọc tiếp Xem chi tiết Trong các đại lượng sau, đại lượng nào được bảo toàn trong phản ứng hạt nhân. I điện tích II Số khối. III Số proton IV Số nơtron V Động lượng. A. I; II; V B. I; II. C. I; II; III; IV; V D. I; III; tiếp Xem chi tiết Hãy chỉ ra phát biểu một phản ứng hạt nhân có định luật bảo toànA. năng lượng toàn phần. B. điện động năng. D. số nuclôn. Xem chi tiết Hãy chỉ ra phát biểu các phản ứng hạt nhân có sự bảo toànA. động năng. B. động năng lượng toàn phần. D. điện tích. Xem chi tiết Kí hiệu các khối là I. Tạo dao động cao tần. II. Tạo dao động âm tần. III. Khuyếch đại dao động. IV. Biến điệu. V. Tách sóng. Việc phát sóng điện từ ở đài phát phải qua các giai đoạn nào, ứng với thứ tự nào? A. I, II, III, IV B. I, II, IV, III C. I, II, V, III D. I, II, V, IV D. I, II, V, IVĐọc tiếp Xem chi tiết
Trong phản ứng hạt nhân có 4 định luật bảo toàn điện tích, số khối. động lượng, năng lượng toàn phần và bạn chú ý không có địn luật bảo toàn khối lượng. Sử dụng các định luật để giải bài tập xác định vận tốc và động năng. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT thức cần nhớ A + D → B + C + E1. Liên hệ giữa động lượng và động năng * Nếu phóng xạ+ Động năng các hạt B, C + % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B, C%KC = \\frac{K_{C}}{\Delta E}\.100% = \\frac{m_{B}}{m_{B} + m_{C}}\ 100% %KB = 100% - %KC + Tỉ số động năng và khối lượngCông thức 2 chỉ áp dụng khi đề cho vận tốc của hai hạt sinh ra bằng nhau và lập tỉ số bình thường. Và khi áp dụng ta không có sử dụng định luật bảo toàn động lượng để lập tỉ công thức 1 ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải 2. Vận tốc chuyển động của hạt B, C KC = \\frac{1}{2}\ mv2 =>v = \\sqrt{\frac{2K}{m}}\3. Định luật bảo toàn năng lượng \K_{A} +K_{D} +\Delta E =K_{B} +K_{C}\dụ \\vec{p} =\vec{p_{1}} +\vec{p_{2}}\ biết \j= \vec{p_{1}}; \vec{p_{2}}\ \p^{2} ={p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2} +2 p_{1}p_{2} cos\varphi\hay \mv^{2} =m_{1}v_{1}^{2} +m_{2}v_{2}^{2} +2m_{1}m_{2} v_{1}v_{2} cos\varphi\ hay \mk=m_{1}K_{1} +m_{2}K_{2} + 2 \sqrt{m_{1}m_{2} K_{1}K_{2}}cos\varphi\Tương tự khi biết \\varphi _{1} = \vec{p_{1}},\vec{p}\ hoặc \\varphi _{1} = \vec{p},\vec{p}\Trường hợp đặc biệt \\vec{p_{1}}\⊥ \\vec{p_{2}}\ => \p^{2}= {p_{1}}^{2} +{p_{2}}^{2}\Tương tự khi \\vec{p_{1}}\ ⊥ \\vec{p}\ hoặc \\vec{p_{2}}\ ⊥ \\vec{p}\Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = Chú ý đơn vị Khi tính vận tốc của các hạt B, C - Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị JJun- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg - 1u = 1, 1MeV = 1, II. Bài tậpCâu 1 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \_{4}^{9}\textrm{Be}\ đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Tính năng lượng tỏa ra trong phản ứng này. Lấy khối lượng các hạt bằng số khối của chúng. A. 2,125 MeV. B. 1,125 MeV. C. 3,125 MeV. D. 2,18 2 Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân Liti \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên . Giả sử sau phản ứng thu được 2 hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia ɣ . Biết năng lương tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV . Động năng của mỗi hạt sinh ra là A. 19MeV. B. 15,8MeV. C. 9,5MeV. D. 7, 3 Randon \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là chất phóng xạ phóng ra hạt và hạt nhân con X với chu kì bán rã T = 3,8 rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra Wα + WX. Hãy tìm động năng của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng bằng tỉ số số khối của chúng A. 12275 MeV; 0,225MeV B. 12,275 MeV; 0,225MeVC. 12,275 MeV; 225MeV D. 12275 MeV; 225MeVCâu 4 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 5 Hạt nhân \_{84}^{210}\textrm{Po}\ có tính phóng xạ α. Trước khi phóng xạ hạt nhân Po đứng yên. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt nhân Po là mPo = 209,93733u, mX = 205,92944u, m = 4,00150u, 1u = 931,5MeV/ 0,1133 MeV B. 1133 MeV C. 1,133 MeV D. 11,33 MeVCâu 6 Phóng xạ của Randon \_{88}^{222}\textrm{Rn}\ .Có bao nhiêu phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng của hạt α ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó. A. 91,2% B. 94,2% C. 98,2% D. 93,2%Câu 7 Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ là một chất phóng xạ α, có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính vận tốc của hạt α , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng 2,60MeV. Hai hạt sinh ra có cùng vận 1, B. 4, C. 2, D. 1, 8 Hạt nhân \_{88}^{226}\textrm{Ra}\ có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt α trong phân rã là 4,8MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của 4,8865 MeV B. 865 MeV C. 0,0865 MeV D. 865 MeVCâu 9 Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân \_{4}^{14}\textrm{N}\ đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân O. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính tốc độ của prôton. Cho ma = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931,5 MeV/c2; c = m/s. A. B. 38, C. 30, D. 3, 10 Hạt nhân \_{92}^{234}\textrm{U}\ đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và hạt nhân con \_{90}^{230}\textrm{Th}\không kèm theo tia ɣ. Tính động năng của hạt α. Cho mU = 233,9904 u; mTh = 229,9737 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 13,92 eV. B. 13,92 MeV. C. 1,392 MeV. D. 1,392 11 Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Xác định góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt α sau phản ứng. Biết mp = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; ma = 4,0015 u và 1 u = 931,5 MeV/ 68,50. B. 18,50. C. 138,50. D. 168, 12 Bắn một prôtôn vào hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tính tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X. A. 4 B. 2 C. \\frac{1}{2}\ D. \\frac{1}{4}\Câu 13 Xét phản ứng A B + α. Hạt nhân mẹ đứng yên, hạt nhân con và hạt α có khối lượng và vận tốc lần lượt là vB, mB và vα, mα.. Tỉ số giữa vBvà vαbằng A. mB/mα B. 2mα/mB C. 2 mB / mα D. mα/mBCâu 14 Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 2,69 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên thu được 2 hạt α có cùng động năng. cho mp = 1,0073u; mLi = 7,0144u; m α = 4,0015u; 1u = 931,5 MeV/c2 . Tính động năng và vận tốc của mỗi hạt α tạo thành?A. 9,755 MeV; 3, MeV; 2, m/s C. 10,55 MeV; 3, m/s D. 9, 2, m/ 15 Một nơtơron có động năng 1,1 MeV bắn vào hạt nhân Liti đứng yên gây ra phản ứng \_{0}^{1}\textrm{n} + _{3}^{6}\textrm{Li} \rightarrow X + _{2}^{4}\textrm{He}\. Biết hạt nhân He bay ra vuông góc với hạt nhân X. Động năng của hạt nhân X và He lần lượt là? Cho mn = 1,00866 u; mx = 3,01600u ; mHe = 4,0016u; mLi = 6,00808u. MeV & 0,18 MeV MeV & 0,2 MeV MeV & 0,12 MeV D. 0,2 MeV & 0,1 MeV Câu 16 Bắn hạt ampha có động năng 4MeV vào hạt nhân \_{13}^{27}\textrm{Al}\ đứng yên . Sau phản ứng có xuất hiện hạt hạt nhân sinh ra cùng với photspho sau phản ứng chuyển động theo phương vuông góc với hạt anpha . Hãy tính góc tạo bởi n và p? Cho biết khối lượng của các hạt nhân mα = 4,0015u, mn = 1,0087u, mP = 29,97005u, mAl = 26,97435u, 1u = 931,5MeV/ 1270 B. 900 C. 1370 D. 101085Câu 17 chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ . biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của hạt α là A. 5,3MeV; B. 4,7MeV; C. 5,8MeV; D. 6,0MeV Câu 18 Chất phóng xạ \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia α và biến đổi thành \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ .Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα= 4, sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia ɣ thì động năng của con là A. 0,102MeV; B. 0,1MeV; C. 0,1MeV; D. 0,2MeVCâu 19 Giả sử trong phản ứng hạt nhân , tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u . Phản ứng hạt nhân nàyA. Toả năng lượng 1,863MeV. B. Toả năng lượng 18, Thu năng lượng 1,863MeV. D. Thu năng lượng 18,63MeV. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn